Báo cáo công bằng y tế
Tại Blue Cross, chúng tôi cam kết về chất lượng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chi phí hợp lý và cả sự công bằng. Là một phần trong cam kết của mình, mỗi năm chúng tôi thu thập và xuất bản dữ liệu cho hơn 1,4 triệu hội viên thương mại ở Massachusetts của chúng tôi, sử dụng các biện pháp được các chương trình bảo hiểm y tế và bác sĩ lâm sàng tận dụng rộng rãi để theo dõi chất lượng chăm sóc sức khỏe . Xem dữ liệu 2023 của chúng tôi ở bên dưới.
Dữ liệu này đã cho thấy sự bất bình đẳng về chủng tộc và dân tộc trong nhiều lĩnh vực chăm sóc bệnh nhân. Hợp tác với các bác sĩ lâm sàng trong mạng lưới, chúng tôi đang sử dụng dữ liệu của mình để tạo ra những thay đổi có ý nghĩa và hướng tới mục tiêu chung của chúng tôi là xóa bỏ sự khác biệt về chủng tộc trong dịch vụ chăm sóc mà các hội viên của chúng tôi nhận được. Đọc Phạm vi bảo hiểm để biết về các ví dụ về cách chúng tôi hợp tác với các tổ chức nhà cung cấp dịch vụ tại Massachusetts để giải quyết vấn đề bất bình đẳng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
Bệnh mạn tính
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Tỷ lệ điều trị hen suyễn bằng thuốc
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh hen suyễn dai dẳng đã dùng thuốc thích hợp (độ tuổi 5 - 64)
|
87,10%* | 77,00%* | 79,50% | 82,60% |
Chăm sóc bệnh tiểu đường toàn diện - Kiểm soát BP
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trưởng thành có huyết áp được kiểm soát tốt (độ tuổi 18 - 75)
|
82,80%* | 75,80%* | 77,30%* | 81,30% |
Chăm sóc bệnh tiểu đường toàn diện - Kiểm soát kém HbA1c (tỷ lệ thấp hơn cho thấy dịch vụ chăm sóc có chất lượng cao hơn)
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trưởng thành có mức HbA1c không được kiểm soát tốt (độ tuổi 18-75)
|
16,20%* | 23,30%* | 27,20%* | 20,20% |
Chăm sóc bệnh tiểu đường toàn diện - Xét nghiệm HbA1c
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trưởng thành đã xét nghiệm HbA1c (tiểu đường) (độ tuổi 18-75)
|
93,80%* | 90,90% | 90,20% | 90,50% |
Chăm sóc bệnh tiểu đường toàn diện - kiểm tra võng mạc mắt
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trưởng thành đã được khám mắt (độ tuổi 18-75)
|
62,60% | 59,30% | 54,00%* | 60,80% |
Kiểm soát cao huyết áp
Chi tiết
% hội viên cao huyết áp là người trưởng thành giữ kiểm soát được huyết áp (độ tuổi 18 - 85)
|
76,50% | 68,50%* | 70,20%* | 76,20% |
Đánh giá tình trạng thận cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trường thành đã được đánh giá tình trạng thận trong năm đo lường (độ tuổi 18-85)
|
73,10%* | 62,90%* | 65,20% | 66,90% |
Liệu pháp statin cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch - mức độ tuân thủ 80%
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tim mạch là người trưởng thành đã dùng thuốc statin ít nhất 80% thời gian (độ tuổi 21 - 75 nam, 40 - 75 nữ)
|
79,50% | 64,80%* | 73,00% | 78,90% |
Liệu pháp statin cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch - mức độ tuân thủ - đã nhận statin
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tim mạch là người trưởng thành đã dùng trị liệu statin (độ tuổi 21 - 75 nam, 40 - 75 nữ)
|
89,10% | 86,10% | 85,00% | 87,70% |
Liệu pháp statin cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường - mức độ tuân thủ 80%
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trưởng thành đã dùng thuốc statin ít nhất 80% thời gian (độ tuổi 40 - 75)
|
75,30%* | 64,30%* | 62,60%* | 79,50% |
Liệu pháp statin cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường - mức độ tuân thủ - đã nhận statin
Chi tiết
% hội viên mắc bệnh tiểu đường là người trưởng thành đã dùng liệu pháp statin (độ tuổi 40 - 75)
|
72,70%* | 61,50%* | 63,20%* | 69,20% |
Sức Khỏe Tâm Thần
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Quản lý thuốc chống trầm cảm - giai đoạn cấp tính
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành vẫn dùng thuốc chống trầm cảm trong ít nhất 12 tuần (độ tuổi 18+)
|
73,50%* | 62,40%* | 73,30%* | 82,40% |
Quản lý thuốc chống trầm cảm - giai đoạn tiếp tục
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành vẫn dùng thuốc chống trầm cảm trong ít nhất 6 tháng (độ tuổi 18+)
|
55,60%* | 41,40%* | 54,50%* | 65,20% |
Tái khám sau điều trị cấp cứu nghiện rượu bia và chất kích thích khác - 30 ngày
Chi tiết
% hội viên nghiện rượu bia hoặc chất kích thích khác đã được chăm sóc theo dõi trong vòng 30 ngày sau khi điều trị cấp cứu (từ 13 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 47,60% | 45,20% |
Tái khám sau điều trị cấp cứu nghiện rượu bia và chất kích thích khác - 7 ngày
Chi tiết
% hội viên nghiện rượu bia hoặc chất kích thích khác đã được chăm sóc theo dõi trong vòng 7 ngày sau khi điều trị cấp cứu (từ 13 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 35,00% | 34,00% |
Tái khám sau điều trị cấp cứu bệnh tâm thần - 30 ngày
Chi tiết
% hội viên được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần được chăm sóc theo dõi trong vòng 30 ngày kể từ ngày điều trị cấp cứu (từ 6 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 78,60% | 79,00%* | 86,10% |
Tái khám sau điều trị cấp cứu bệnh tâm thần - 7 ngày
Chi tiết
% hội viên được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần được chăm sóc theo dõi trong vòng 7 ngày kể từ ngày điều trị cấp cứu (từ 6 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 72,50% | 68,10%* | 78,40% |
Tái khám sau khi nhập viện điều trị bệnh tâm thần - 30 ngày
Chi tiết
% hội viên nhập viện vì bệnh tâm thần được chăm sóc theo dõi trong vòng 30 ngày sau khi xuất viện (từ 6 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 79,80% | 83,40% |
Tái khám sau khi nhập viện điều trị bệnh tâm thần - 7 ngày
Chi tiết
% hội viên nhập viện vì bệnh tâm thần được chăm sóc theo dõi trong vòng 7 ngày sau khi xuất viện (từ 6 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 66,40% | 64,90% |
Chăm sóc theo dõi cho trẻ em được kê toa thuốc ADHD giai đoạn đầu
Chi tiết
% trẻ em mắc chứng ADHD được chăm sóc theo dõi với bác sĩ trong vòng 30 ngày kể từ ngày được kê toa thuốc ADHD đầu tiên (6 - 12 tuổi)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 34,30%* | 52,60% |
Bắt đầu và tham gia điều trị cai nghiện rượu bia và chất kích thích khác - tham gia
Chi tiết
% hội viên mới được chẩn đoán nghiện rượu hoặc các chất gây nghiện khác đã sử dụng hai dịch vụ bổ sung trở lên trong vòng 34 ngày (từ 13 tuổi trở lên)
|
6,90%* | 7,70%* | 11,90% | 13,60% |
Bắt đầu và tham gia điều trị cai nghiện rượu bia và chất kích thích khác - bắt đầu
Chi tiết
% hội viên mới được chẩn đoán nghiện rượu hoặc các chất gây nghiện khác đã bắt đầu điều trị trong vòng 14 ngày (từ 13 tuổi trở lên)
|
30,70%* | 47,40% | 41,00% | 42,80% |
Nguy cơ tiếp tục sử dụng opioid - 15 ngày (tỷ lệ thấp hơn cho thấy dịch vụ chăm sóc có chất lượng cao hơn)
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành có ít nhất 15 ngày sử dụng opioid theo toa trong 30 ngày (từ 18 tuổi trở lên)
|
1,90%* | 3,10% | 2,90%* | 3,90% |
Nguy cơ tiếp tục sử dụng opioid - 31 ngày (tỷ lệ thấp hơn cho thấy dịch vụ chăm sóc có chất lượng cao hơn)
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành có ít nhất 31 ngày sử dụng opioid theo toa trong 62 ngày (từ 18 tuổi trở lên)
|
0,30%* | 0,60%* | 0,60%* | 1,20% |
Sử dụng opioid với liều cao (tỷ lệ thấp hơn cho thấy dịch vụ chăm sóc có chất lượng cao hơn)
Chi tiết
% hội viên là người lớn đã dùng opioid theo toa liều cao trong hơn 15 ngày trong năm (từ 18 tuổi trở lên)
|
Dữ Liệu Không Đầy Đủ | 2,80% | 3,80% | 5,60% |
Sử dụng opioid từ nhiều nhà cung cấp - nhiều nhà thuốc (tỷ lệ thấp hơn cho thấy dịch vụ chăm sóc có chất lượng cao hơn)
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành đã nhận opioid theo toa từ bốn nhà thuốc trở lên (từ 18 tuổi trở lên)
|
0,90% | 0,70%* | 1,80% | 2,20% |
Sử dụng opioid từ nhiều nhà cung cấp - nhiều người kê toa (tỷ lệ thấp hơn cho thấy chất lượng chăm sóc cao hơn)
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành đã nhận opioid theo toa từ bốn người kê toa trở lên (từ 18 tuổi trở lên)
|
19,10% | 14,50%* | 17,20% | 20,10% |
Sử dụng opioid từ nhiều nhà cung cấp - nhiều nhà thuốc và nhiều người kê toa (tỷ lệ thấp hơn cho thấy chất lượng chăm sóc cao hơn)
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành đã nhận opioid theo toa từ bốn nhà thuốc và người kê toa trở lên (từ 18 tuổi trở lên)
|
0,00%* | 0,10%* | 1,20% | 1,20% |
Xét Nhiệm và Điều Trị Khác
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Xét nghiệm phù hợp cho viêm họng
Chi tiết
% ca viêm họng (đau họng) có hoàn thành xét nghiệm thích hợp (từ 3 tuổi trở lên)
|
86,70%* | 88,30%* | 90,20%* | 92,40% |
Điều trị phù hợp cho viêm đường hô hấp trên
Chi tiết
% trường hợp viêm đường hô hấp trên không điều trị bằng toa thuốc kháng sinh (từ 3 tháng tuổi trở lên)
|
95,10%* | 95,00%* | 94,10%* | 89,70% |
Tránh điều trị kháng sinh cho bệnh viêm phế quản/viêm tiểu phế quản cấp tính
Chi tiết
% các đợt viêm phế quản/viêm tiểu phế quản cấp tính không điều trị bằng toa thuốc kháng sinh (từ 3 tháng tuổi trở lên)
|
69,90% | 70,10% | 69,10% | 67,00% |
Sử dụng nghiên cứu chẩn đoán hình ảnh cho đau thắt lưng
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành bị chẩn đoán mắc chứng đau thắt lưng đã tránh được việc chụp X-quang, chụp CT hoặc MRI không cần thiết (18 - 50 tuổi)
|
82,20%* | 79,30% | 78,30% | 79,20% |
Phòng ngừa
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Tình trạng tiêm chủng của người lớn - cúm - E
Chi tiết
% hội viên 19 tuổi trở lên đã được tiêm vắc-xin cúm mới nhất theo khuyến nghị
|
44,80%* | 31,60%* | 31,00%* | 42,70% |
Tình trạng tiêm chủng của người lớn - phế cầu - E
Chi tiết
% hội viên 66 tuổi trở lên đã được tiêm vắc-xin phế cầu mới nhất theo khuyến nghị
|
72,40% | 70,90% | 68,30% | 70,80% |
Tình trạng tiêm chủng của người lớn - td/tdap - E
Chi tiết
% hội viên 19 tuổi trở lên đã được tiêm vắc-xin uốn ván và bạch hầu (Td) hoặc uốn ván, bạch hầu và ho gà vô bào (Tdap) mới nhất theo khuyến nghị
|
57,00%* | 60,20%* | 57,10%* | 63,00% |
Tình trạng tiêm chủng của người lớn - zona - E
Chi tiết
% hội viên 19 tuổi trở lên đã được tiêm vắc-xin zona mới nhất theo khuyến nghị
|
35,80%* | 26,30%* | 25,90%* | 32,80% |
Khám chăm sóc sức khỏe trẻ em và trẻ vị thành niên theo định kỳ
Chi tiết
% hội viên là trẻ em và vị thành niên đã có ít nhất một lần được thăm khám sức khỏe theo định kỳ với PCP hoặc OB/GYN (từ 3 - 21 tuổi)
|
84,40%* | 68,50%* | 75,40%* | 83,50% |
Tình trạng chủng ngừa ở trẻ em
Chi tiết
% trẻ em 2 tuổi đã tiêm các loại vắc-xin được khuyến nghị trước sinh nhật hai tuổi
|
73,00% | 43,60%* | 58,00%* | 70,30% |
Khám sàng lọc ung thư đại trực tràng
Chi tiết
% hội viên là người trưởng thành đã được khám sàng lọc ung thư đại trực tràng thích hợp (50 - 75 tuổi)
|
57,60%* | 55,30%* | 58,20%* | 67,70% |
Chủng ngừa cho trẻ vị thành niên
Chi tiết
% trẻ em 13 tuổi đã tiêm các loại vắc-xin được khuyến nghị trước sinh nhật 13 tuổi
|
52,90%* | 49,00% | 47,20% | 47,50% |
Khám sức khỏe trẻ em theo định kỳ cho độ tuổi 15 tháng tuổi -30 tháng tuổi
Chi tiết
% trẻ em đã có ít nhất hai lần khám sức khỏe định kỳ với PCP (độ tuổi 30 tháng)
|
96,10% | 89,30%* | 92,70%* | 96,80% |
Khám sức khỏe trẻ em theo định kỳ trong 15 tháng đầu đời
Chi tiết
% trẻ nhỏ đã có ít nhất sáu lần khám sức khỏe định kỳ với PCP (độ tuổi 15 tháng)
|
93,10%* | 82,90%* | 90,50%* | 96,00% |
Sức Khỏe Của Phụ Nữ
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Khám sàng lọc ung thư vú - E
Chi tiết
% phụ nữ đã chụp x-quang tuyến vú ít nhất một lần trong vòng 2 năm qua (50 - 74 tuổi)
|
79,30%* | 80,10%* | 82,60% | 83,00% |
Khám sàng lọc ung thư cổ tử cung
Chi tiết
% phụ nữ đã được tầm soát ung thư cổ tử cung theo hướng dẫn thích hợp (21 - 64 tuổi)
|
78,10%* | 77,90%* | 81,10% | 81,80% |
Khám sàng lọc Chlamydia ở phụ nữ
Chi tiết
% phụ nữ được xét nghiệm chlamydia thích hợp (16 - 24 tuổi)
|
77,30%* | 77,70%* | 72,30% | 70,70% |
Khám sàng lọc ung thư cổ tử cung không được khuyến nghị ở nữ giới tuổi vị thành niên (tỷ lệ thấp hơn cho thấy chất lượng chăm sóc cao hơn)
Chi tiết
% nữ giới vị thành niên đã được khám sàng lọc ung thư cổ tử cung không cần thiết (16 - 20 tuổi)
|
0,00%* | 0,20% | 0,20% | 0,20% |
Tình trạng chủng ngừa trước khi sinh - E - kết hợp
Chi tiết
% phụ nữ đã chủng ngừa được khuyến nghị trước khi sinh con
|
64,60%* | 39,80%* | 47,30%* | 55,60% |
Tỷ lệ bệnh nặng ở các bà mẹ (tỷ lệ thấp hơn cho thấy chất lượng chăm sóc cao hơn)
Chi tiết
% trường hợp sinh nở có các biến chứng có thể đe dọa tính mạng
|
2,60% | 4,20% | 2,50% | 2,50% |
Tỷ lệ bệnh nặng ở các bà mẹ - ngoài truyền máu (tỷ lệ thấp hơn cho thấy chất lượng chăm sóc cao hơn)
Chi tiết
% trường hợp sinh nở có các biến chứng có thể đe dọa tính mạng (ngoài truyền máu)
|
1,00% | 1,90% | 1,20% | 1,00% |
Khảo sát về trải nghiệm của bệnh nhân MHQP - Người lớn
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Nhận dịch vụ chăm sóc chất lượng từ nhân viên tại phòng khám của bác sĩ
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
92,10%* | 93,70% | 94,60% | 95,10% |
Nhận cuộc hẹn, dịch vụ chăm sóc và thông tin kịp thời
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
75,20%* | 80,90%* | 81,80% | 83,60% |
Bác sĩ giao tiếp với bệnh nhân tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
95,40%* | 96,50% | 96,80% | 96,60% |
Bác sĩ phối hợp chăm sóc tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
86,50%* | 90,00% | 89,10% | 90,20% |
Bác sĩ biết rõ bệnh nhân của họ tới mức nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
89,10%* | 90,20%* | 91,60% | 91,90% |
Bác sĩ chú ý đến sức khỏe tâm thần (hành vi) tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
68,60%* | 69,70%* | 75,10% | 76,60% |
Bác sĩ hỗ trợ bệnh nhân tự quản lý tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
57,40%* | 65,00% | 65,10% | 66,90% |
Bệnh nhân sẵn sàng giới thiệu nhà cung cấp dịch vụ của họ cho gia đình và bạn bè
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
88,70%* | 92,90% | 91,70% | 92,90% |
Khảo sát về trải nghiệm của bệnh nhân MHQP - Trẻ em
Người châu Á | Người da đen | Người gốc từ quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha | Người da trắng | |
---|---|---|---|---|
Nhận dịch vụ chăm sóc chất lượng từ nhân viên tại phòng khám của bác sĩ
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
94,50%* | 96,90% | 95,90% | 96,80% |
Nhận cuộc hẹn, dịch vụ chăm sóc và thông tin kịp thời
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
86,70%* | 91,20% | 90,70% | 92,60% |
Bác sĩ giao tiếp với bệnh nhân tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
98,20% | 96,80% | 98,60% | 98,50% |
Bác sĩ phối hợp chăm sóc tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
87,30% | 94,80% | 87,20% | 90,60% |
Bác sĩ đưa ra lời khuyên tốt như thế nào về việc giữ cho con quý vị an toàn và khỏe mạnh
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
64,10%* | 66,70% | 70,30% | 68,70% |
Bác sĩ biết rõ bệnh nhân của họ tới mức nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
91,70%* | 92,80% | 94,60% | 95,00% |
Bác sĩ chú ý đến sự tăng trưởng và phát triển của con quý vị tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
73,60% | 73,40% | 77,90% | 77,30% |
Bác sĩ hỗ trợ bệnh nhân tự quản lý tốt như thế nào
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
53,50% | 56,90% | 62,20%* | 56,00% |
Bệnh nhân sẵn sàng giới thiệu nhà cung cấp dịch vụ của họ cho gia đình và bạn bè
Chi tiết
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/
|
93,80%* | 93,70%* | 97,10% | 97,00% |
Nếu quý vị là hội viên Blue Cross Blue Shield of Massachusetts, quý vị có thể giúp cải thiện độ chính xác của những dữ liệu này ngay bây giờ, bằng cách cập nhật tùy chọn chủng tộc, dân tộc và ngôn ngữ của quý vị tại đây.
Dữ liệu về chủng tộc/dân tộc: Dữ liệu về chủng tộc và dân tộc của hội viên năm 2023 làm cơ sở cho các phân tích của Blue Cross (phiên bản dữ liệu về chủng tộc/dân tộc 5) là sự kết hợp của dữ liệu tự báo cáo (khoảng 28% hội viên của Blue Cross Blue Shield of Massachusetts có trong báo cáo này) và dữ liệu quy nạp, đây là phương pháp thường được sử dụng khi dữ liệu tự báo cáo không đầy đủ. Trong phiên bản dữ liệu 5, chủng tộc và dân tộc được xác định bằng cách triển khai đa thức Cây hồi quy cộng tính Bayesian (BART). Cách tiếp cận này kết hợp linh hoạt dữ liệu từ phương pháp Tên, Họ và Mã hóa Địa lý Cải tiến RAND Bayesian (BIFSG), Hệ thống Thông tin Tiêm chủng Massachusetts (MIIS) và các thông tin cấp hội viên khác. So với các phương pháp dựa trên hồi quy logistic đa thức truyền thống, BART cải thiện độ chính xác của phép quy nạp bằng cách nhận biết linh hoạt hơn các hình thức của mối quan hệ (ví dụ: tuyến tính, bậc hai, logarit) và sự tương tác giữa các nguồn dữ liệu. Để biết thêm thông tin về phương pháp RAND BIFSG bạn có thể yêu cầu tại https://www.rand.org/health-care/tools-methods/bisg.html. Để biết thêm thông tin về dữ liệu MIIS, bạn có thể yêu cầu tại https://www.mass.gov/massachusetts-immunization-information-system-miis.
Các phân tích bao gồm dữ liệu quy nạp có thể đánh giá quá cao hoặc quá thấp về mức độ bất bình đẳng thực sự (nghĩa là mức độ bất bình đẳng sẽ được tính toán nếu có 100% dữ liệu về chủng tộc và dân tộc tự báo cáo). Vì lý do này, Blue Cross hiện đang rất nỗ lực để thu thập trực tiếp dữ liệu về chủng tộc và dân tộc tự báo cáo từ các hội viên. Các phiên bản tương lai của những phân tích này sẽ kết hợp nhiều dữ liệu về chủng tộc và dân tộc do hội viên tự báo cáo hơn khi có thông tin.
Chúng tôi đã đánh giá tính chính xác của dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 5 bằng cách trước tiên so sánh các quan sát được đưa ra với các giá trị được báo cáo bởi các hội viên trong tiểu bang đã chia sẻ chủng tộc và dân tộc tự báo cáo của họ với Blue Cross. Sau đó, chúng tôi lấy giá trị bình quân gia quyền về độ chính xác của dữ liệu quy nạp và 100% (thể hiện độ chính xác của dữ liệu tự báo cáo), với trọng số bằng tỷ lệ hội viên tự báo cáo, tính đến sự thiếu sót không ngẫu nhiên trong dữ liệu tự báo cáo. Đối với các hội viên tự nhận mình là người Châu Á, dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 5 có độ nhạy: 96.6%, độ nhạy: 99,1%, giá trị tiên lượng dương tính (PPV): 93,6%, giá trị tiên lượng âm tính (NPV): 99,5%. Trong số các hội viên tự nhận mình là người Da màu, các dữ liệu sau đây có độ nhạy: 87,6%, độ nhạy: 99,4%, PPV: 87,1%, NPV: 99,5%. Đối với các hội viên tự nhận mình là người gốc Tây Ban Nha, các dữ liệu sau có độ nhạy: 86,0%, độ nhạy: 99,4%, PPV: 91,7%, NPV: 98,9%. Trong số các hội viên Da trắng không phải là người gốc Tây Ban Nha, các dữ liệu sau đây có độ nhạy: 99,1%, độ nhạy: 89,0%, PPV: 95,9%, NPV: 97,3%. Hiện tại, chúng tôi thiếu dữ liệu để đánh giá tính chính xác của dữ liệu quy nạp của các hội viên tự nhận là Người Mỹ bản địa/Người bản địa Alaska, Người bản địa Hawaii/Người đảo Thái Bình Dương khác, Đối tượng khác và Người đa chủng tộc. Để tạo ra các tính toán chính xác được báo cáo trong đoạn này, chúng tôi đã phân loại xác suất đầu ra từ mô hình quy nạp được mô tả ở trên bằng cách sử dụng quy tắc đa số (nghĩa là chỉ định danh mục có xác suất cao nhất). Tuy nhiên, trong báo cáo công bằng y tế, xác suất đầu ra từ phiên bản dữ liệu chủng tộc/dân tộc 5 (khi thiếu dữ liệu tự báo cáo) được sử dụng trực tiếp.
**Cho biết khi nào sự bất bình đẳng giữa các hội viên thuộc chủng tộc và dân tộc thiểu số (Châu Á, Da màu, gốc Tây Ban Nha) và các hội viên Da trắng trở nên nghiêm trọng về mặt thống kê (p < 0,05). .
"Dữ liệu không đủ" cho thấy chưa đến 90 hội viên thuộc chủng tộc và dân tộc được chỉ định đã được đưa vào mẫu đo lường (tức là người có tình trạng hoặc sự kiện sức khỏe khiến biện pháp đo lường được áp dụng cho họ).
Tìm hiểu thêm về các biện pháp đo lường NCQA tương ứng.
Thông số kỹ thuật đo để Kiểm soát huyết áp cao hiện dựa trên định nghĩa HEDIS lần đầu tiên được triển khai cho năm đo 2020.
Tỷ Lệ Bệnh Nặng Của Các Bà Mẹ trong tổng số lượt sinh nở tại bệnh viện là dựa trên thông số kỹ thuật biện pháp đo lường của CDC.
Khảo sát Trải nghiệm Bệnh nhân MHQP là một cuộc khảo sát trên toàn tiểu bang đối với các bệnh nhân được bảo hiểm thương mại ở Massachusetts. Khảo sát này đã hỏi bệnh nhân về trải nghiệm với các nhà cung cấp dịch vụ của họ hoặc nhà cung cấp dịch vụ cho con cái của họ và các nhân viên khác trong văn phòng của nhà cung cấp dịch vụ. Khảo sát cũng hỏi các hội viên về chủng tộc và dân tộc tự báo cáo của họ, với tỷ lệ phản hồi >95% đối với các mục khảo sát này trong số các hội viên đã trả lời khảo sát. Để đánh giá dịch vụ chăm sóc được cung cấp vào năm 2023, MHQP đã thu thập dữ liệu khảo sát vào mùa xuân năm 2024 từ hơn 33.000 bệnh nhân trên toàn tiểu bang, trong đó có gần 18.000 hội viên BCBSMA. Dữ liệu Khảo sát trải nghiệm của bệnh nhân như trên phản ánh dịch vụ chăm sóc được cung cấp cho gần 18.000 hội viên BCBSMA này, sử dụng dữ liệu tự báo cáo về chủng tộc và sắc tộc (và không có dữ liệu được quy nạp) với tỷ lệ phản hồi cao đối với các hạng mục khảo sát chủng tộc và sắc tộc. Thông tin thêm về cuộc khảo sát MHQP có thể được tìm thấy tại https://www.mhqp.org/learn-about-the-survey/.
Báo cáo này dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc của Blue Cross phiên bản 5, như được mô tả ở trên. Để truy cập các phiên bản cũ hơn của dữ liệu chủng tộc/dân tộc này và các năm thành tích trước đó, quý vị có thể tải xuống các tệp sau:
- Báo cáo công bằng 2019 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 1 (được xuất bản vào tháng 9 2021) tại đây
- Báo cáo công bằng 2019 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 2 (được xuất bản vào tháng 10 2022) tại đây
- Báo cáo công bằng 2019 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 3 tại đây
- Báo cáo công bằng 2019 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 4 tại đây
- Báo cáo công bằng 2019 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 5 tại đây
- Báo cáo công bằng 2020 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 2 (được xuất bản vào tháng 10 2022) tại đây
- Báo cáo công bằng 2020 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 3 tại đây
- Báo cáo công bằng 2020 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 4 tại đây
- Báo cáo công bằng 2020 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 5 tại đây
- Báo cáo công bằng 2021 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 3 (được xuất bản vào tháng 5 năm 2023) tại đây
- Báo cáo công bằng 2021 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 4 tại đây
- Báo cáo công bằng 2021 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 5 tại đây
- Báo cáo công bằng 2022 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/sắc tộc phiên bản 4 (xuất bản vào tháng 7 năm 2024) tại đây
- Báo cáo công bằng 2022 của chúng tôi dựa trên dữ liệu chủng tộc/dân tộc phiên bản 5 tại đây
Lưu ý: Logic được sử dụng để tạo ra các kết quả đo HEDIS® này chưa được NCQA chứng nhận. Các kết quả như vậy chỉ mang tính chất tham khảo và không phải là dấu hiệu đánh giá hiệu lực của biện pháp đo lường. Kết quả đo lường được tính toán ("tỷ lệ") từ một biện pháp đo lường HEDIS chưa được chứng nhận thông qua Chương Trình Chứng Nhận Đo Lường của NCQA và dựa trên các thông số kỹ thuật của HEDIS chưa được điều chỉnh, có thể không được gọi là "Tỷ Lệ HEDIS của Chương Trình Bảo Hiểm Y Tế" cho đến khi nó được kiểm tra và chỉ định là có thể báo cáo bởi Kiểm Tra Viên Về Tuân Thủ HEDIS được NCQA chứng nhận. Cho đến thời điểm đó, các tỷ lệ đo lường đó sẽ được chỉ định hoặc gọi là "Tỷ Lệ HEDIS Của Chương Trình Bảo Hiểm Y Tế Chưa Được Kiểm Tra, Chưa Được Chứng Nhận."